Cefprozil Mekophar

Cefprozil Mekophar

cefprozil

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Cefprozil monohydrate tương đương cefprozil.
Chỉ định/Công dụng
NK nhẹ-trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây bệnh ở đường hô hấp trên: viêm họng/viêm amiđan do Streptococcus pyogenes; viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase); viêm xoang cấp tính do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase); đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp tính và đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính do NK thứ cấp gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sinh β-lactamase); da và cấu trúc da: NK da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh penicillinase) và Streptococcus pyogenes. Trường hợp áp xe cần mổ dẫn lưu.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn & trẻ em ≥13 tuổi Viêm họng/viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ, viêm xoang cấp: 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ (tăng liều khi NK trung bình-nặng); viêm phế quản cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn: 500 mg mỗi 12 giờ; NK da và cấu trúc da không biến chứng: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 12 giờ. Trẻ em 2-12 tuổi Viêm họng/viêm amidan: 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ; NK da và cấu trúc da không biến chứng: 20 mg/kg mỗi 24 giờ. Thời gian dùng thuốc: 10 ngày. Trẻ nhỏ và trẻ em (6 tháng-12 tuổi) Viêm tai giữa: 15 mg/kg mỗi 12 giờ; viêm xoang cấp: 7,5 mg/kg hoặc 15 mg/kg mỗi 12 giờ. Suy thận có ClCr 0-29 mL/phút: 50% liều thông thường.
Cách dùng
Uống nguyên viên, cùng/không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, thành phần thuốc.
Thận trọng
Dị ứng với penicillin; điều trị đồng thời thuốc lợi tiểu mạnh; tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng . Ngưng thuốc ngay khi xuất hiện phản ứng dị ứng; nghi ngờ/xác định tiêu chảy liên quan đến Clostridium dificile (CDAD). Xem xét CDAD ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Bị/nghi ngờ suy thận: giảm tổng liều hàng ngày. Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức chủng không nhạy cảm. Xét nghiệm Coombs trực tiếp (+) giả. Phụ nữ mang thai: chỉ dùng khi thật cần thiết; cho con bú: thận trọng. Lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Phổ biến nhất: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng; tăng AST (SGOT)/ALT (SGPT)/phosphatase kiềm /bilirubin; phát ban, nổi mề đay; chóng mặt, tăng động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, buồn ngủ; giảm số lượng bạch cầu/bạch cầu ưa eosin; tăng BUN/creatinine huyết thanh; hăm tã, bội nhiễm, ngứa sinh dục, viêm âm đạo.
Tương tác
Kháng sinh aminoglycosid: độc tính trên thận. Probenecid: tăng gấp đôi AUC của cefprozil. (+) giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng xét nghiệm khử đồng (dung dịch Benedict/Fehling, viên nén Clinitest). (-) giả khi xét nghiệm đường huyết bằng ferricyanide.
Phân loại MIMS
Cephalosporin
Phân loại ATC
J01DC10 - cefprozil ; Belongs to the class of second-generation cephalosporins. Used in the systemic treatment of infections.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Cefprozil 250mg Viên nén bao phim 250 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 10's;2 × 10's
Dạng
Cefprozil 500mg Viên nén bao phim 500 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 10's;2 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in